NAPHAZOLIN NITRAT
Naphazolini nitras

       

 

 

         

 

         

 

 

          C14H14N2. HNO3                                                                                     P.t.l: 273,3      

Naphazolin nitrat là 2-(1-naphthylmethyl)-2-imidazolin nitrat, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C14H14N2.HNO3, tính theo chế phẩm làm khô.

Tính chất

Bột kết tinh trắng hay gần như trắng.

Hơi tan trong nước, tan trong ethanol 96%.

Định tính

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:

Nhóm I: A.

Nhóm II: B, C, D.

A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của naphazolin nitrat chuẩn (ĐC).

B. Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT) và pha loãng thành 250,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 25,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml bằng dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT). Phổ tử ngoại (Phụ lục 4.1)  của dung dịch này từ 230 nm đến 350 nm cho 4 cực đại hấp thụ ở 270 nm, 280 nm, 287 nm và 291 nm. Tỷ số giữa độ hấp thụ đo được ở các bước sóng cực đại 270 nm, 287 nm và 291 nm so với độ hấp thụ đo được ở bước sóng cực đại 280 nm phải lần lượt đạt từ 0,82 đến 0,86; từ 0,67 đến 0,70 và từ 0,65 đến 0,69.

C. Điểm chảy: Từ 167 đến 170 oC (Phụ lục 6.7).

D. Hòa tan 45 mg chế phẩm trong 2 ml nước. Thêm 1 ml acid sulfuric (TT). Lắc cẩn thận và để nguội. Thêm từng giọt, dọc theo thành ống nghiệm 1 ml dung dịch sắt (II) sulfat (TT2). Ở phần tiếp giáp giữa 2 lớp chất lỏng xuất hiện một vòng màu nâu.

Độ trong và màu sắc của dung dịch

Dung dịch S: Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) bằng cách đun nóng nhẹ và pha loãng thành 50,0 ml bằng cùng dung môi.

Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).

pH

Dung dịch S có pH từ 5,0 đến 6,5 (Phụ lục 6.2).

Tạp chất liên quan

Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Hòa tan 1,1 g natri octansulfonat (TT) trong một hỗn hợp gồm 5 ml acid acetic băng (TT), 300 ml acetonitril (TT) và 700 ml nước.

Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch phân giải: Hòa tan 5 mg acid 1-naphthylacetic (TT) (tạp  chất  B) trong pha động, thêm 5 ml dung dịch thử và pha loãng thành 100 ml bằng pha động.

Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 5,0 mg naphthylacetylethylendiamin chuẩn (ĐC) (tạp chất A) trong pha động và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml bằng pha động.

Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 2,0 ml dung dịch thử thành 10,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml bằng pha động.

Điều kiện sắc ký:

Cột thép không gỉ (25 cm x 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh end-capped base-deactivated octylsilyl silica gel (4 mm) với kích thước lỗ xốp là 6 nm.

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 280 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.

Thể tích tiêm: 20 µl.

Cách tiến hành: Tiến hành chạy sắc ký với thời gian gấp 3 lần thời gian lưu của naphazolin.

Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiêm dung dịch phân giải. Độ phân giải giữa pic tương ứng với naphazolin và tạp chất B ít nhất là 5,0. Thời gian lưu của naphazolin là khoảng 14 phút.

Trong sắc ký đồ thu được của dung dịch thử: diện tích pic tương ứng với tạp chất A không được lớn hơn diện tích pic chính trong sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (1) (0,5%); Diện tích của bất kỳ pic phụ nào khác không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trong sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2) (0,1%); tổng diện tích của tất cả các pic phụ không được lớn hơn 5 lần diện tích của pic chính trong sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2) (1,0%).

Bỏ qua tất cả các pic có diện tích nhỏ hơn 0,25 lần diện tích pic chính trong sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2) (0,05%) và bất kỳ pic nào tương ứng với ion nitrat.

Clorid

Không được quá 0,033% (Phụ lục 9.4.5).

Lấy 15 ml dung dịch S để thử.

Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).

(1,000 g; 100 – 105 oC).

Tro sulfat

Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).

Dùng 1,0 g chế phẩm.

Định lượng

Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 30 ml acid acetic khan (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).

1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 27,33 mg C14H14N2. HNO3.

Bảo quản

Bảo quản trong chai lọ kín và tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Kích thích thần kinh giao cảm.